Tailieutuhoctienganh.com Tài liệu tốt nhất để bạn có thể tự học tiếng anh một cách nhanh nhất, tiết kiệm nhất và hiệu quả nhất

RSS

Bài Đăng Mới Nhất

LUẬT CHÍNH TẢ TRONG TIẾNG ANH

1. Dẫn nhập 

Các nguyên âm là: a, e, i, o, u.
Các phụ âm là: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z. Một hậu tố là một nhóm chữ cái thêm vào cuối của một từ.
Ví dụ: beauty - beautiful (ful là hậu tố - suffix).

2.Luật nhân đôi phụ âm 

A, Với những từ một âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng chỉ một phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ:

Hit + ing = hitting (đánh) Knit + ed = knitted (đan) Run + er = runner (chạy)
- Các từ có hai nguyên âm hoặc tận cùng là hai phụ âm thì không theo quy tắc trên.

Ví dụ: keep + ing = keeping (giữ)

Help + ing = helping (giúp) Love +er = lover (yêu)
- Trường hợp đặc biệt: qu được xem như một phụ âm. Ví dụ: quit + ing =
quitting (bỏ).

B, Với những từ hai hoặc ba âm tiết tận cùng bằng một phụ âm theo sau một nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối khi âm tiết cuối được đọc nhấn giọng (stress) (âm tiết đọc nhấn in chữ đậm).

Acquit + ed = acquitted (trang trải) Murmur + ed = murmured (thì thầm)

Begin + er = beginner (bắt đầu) Answer + er = Answerer (trả lời)

Deter + ed = deterred (ngăn cản) Orbit + ing = orbiting (đưa vào quỹ đạo)

Tuy nhiên, focus (tụ vào tiêu điểm) + ed có thể viết là focused hoặc focussed
và bias (hướng) + ed có thể viết là biased hoặc biassed.

C, phụ âm cuối của handicap(cản trở), kidnap(bắt cóc), worship (thờ phụng)
cũng được nhân đôi.

D, Với những từ tận cùng bằng L theo sau một nguyên âm hoặc hai nguyên
âm được phát âm riêng từng âm một, ta thường nhân đôi phụ âm L.

Ví dụ:

Appal + ed = appalled (làm kinh sợ)

Dial + ed = dialled (quay số)

Duel + ist = duellist (đọ kiếm, súng)

3. Bỏ E cuối:

A, Với những từ tận cùng bằng E theo sau một phụ âm thì ta bỏ E trước (khi
thêm) một hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ví dụ: believe + er = believer.

Love + ing = loving

Move + able = movable.

Nhưng dye (nhuộm) và singe (làm cháy xém) vẫn giữ E cuối trước (khi thêm) Ing để tránh lẫn lộn với die (chết) và sing (hát): dye - dyeing; singe – singeing. Age (già đi) giữ lại E trước (khi thêm) Ing ở Mỹ lại không như vậy: age = ageing. Likable (dễ thương) cũng có thể viết là likeable.

B, E cuối được giữ lại khi nó đứng trước một hậu tố bắt đầu bằng một phụ
âm.

Ví dụ: engage – engagement. (cam kết…)

Hope – hopeful. (hy vọng)

Sincere – sincerely. (thành thật)

Nhưng E trong able / ible bị loại bỏ ở dạng trạng từ. Ví dụ: comfortable,
comfortably (tiện lợi).

Incredible – incredibly (không thể tin được). E cuối cùng bị loại bỏ trong các từ sau đây: Ví dụ: argue – argument (tranh cãi)
Judge – judgement hoặc judgment (xét xử)

Whole – wholly (toàn bộ) - lưu ý ở đây có nhân đôi phụ âm L.

Due – duly (đúng)

True – trully (thật)

C, Những từ tận cùng bằng EE không bỏ một phụ âm E trước (khi thêm) một
hậu tố:

Ví dụ: agree – agreed – agreeing – agreement. Foresee - foreseeing - foreseeable.
4. Những từ tận cùng bằng CE và GE:

A, Những từ tận cùng bằng CE và GE vẫn giữ E cuối trước (khi thêm) một
hậu tố bắt đầu bằng A,O hoặc U:

Ví dụ: courage - courageous (can đảm) Manage - manageable (quản lý) Outrage - Outrage ous (xúc phạm)

Peace - P eaceful (hoà bình) Replace – Replaceable (thay thế) Trace – Traceable (Dấu vết)
làm như vậy là để tránh phát âm khác đi, bởi vì C v à G thường được đọc
nhẹ khi chúng đứng trước E và I, nhưng đọc mạnh trước A, O, U.

B, Những từ tận cùng bằng CE thì đổi E thành I trước (khi thêm) OUS. Ví dụ:

grace - gracious (duyên dáng)

space - spacious (rộng rãi)

5. Hậu tố ful

Khi full / đầy được thêm vào một từ, chữ cái L thứ nhì bị loại bỏ: Beauty + ful = beautiful (lưu ý dạng của trạng từ là beautifully) Use + ful = useful (lưu ý dạng của trạng từ là usefully)
Nếu từ có hậu tố thêm vào lại tận cùng bằng LL thì ở đây chữ cái L thứ nhì cũng bị loại bỏ skill + full = skilful (khéo léo).

Lưu ý: full + fill = fulfil (hoàn tất).

6. Các từ tận cùng bằng Y:

Các từ tận cùng bằng Y (nhưng Y) theo sau một phụ âm thì ta đổi Y thành I
trước (khi thêm) bất cứ một hậu tố nào ngoại trừ hậu tố Ing.

Ví dụ: carry + ed = carried nhưng carry + ing = carrying.

- Y theo sau một nguyên âm thì không đổi: obey + ed = obeyed (vâng lời). Play + ed = played (chơi).

7. IE v à EI:

Luật thông thường là I đứng trước E trừ khi sau C: Believe (tin) nhưng deceive (đánh lừa, lừa đảo).
Tuy nhiên lại có những ngoại lệ sau (trong các từ này thì I đứng trước E).

Beige - vải len Feint - đòn nhử Heir-ng ười thừa kế

Reign-triều đại Their-của họ

Counterfeit(giả mạo) Foreign - ngoại quốc Inveigh-công kích

Rein-dây cương Veil-mạng che mặt

Deign - chiếu cố Forfeit - tiền phạt Inveigle-dụ dỗ

Seize-nắm lấy Vein-tĩnh mạch

Eiderdown - lông vịt Freight - chuyên chở Leisure-lúc nhàn rỗi

Skein-cuộn chỉ Weigh-cân nặng

Eight - tám Heifer - bê cái Neigh-hí (ngựa)

Sleigh-xe trượt tuyết Weight-trọng lượng

Either - hoặc Height - chiều cao Neighbour- hàng xóm

Sleight-sự khéo tay Weir- đập nước

Feign - giả vờ Heinous - ghê tởm Neither-cũng không

Surfeit-sự ăn uống quá nhiều Weird-số phận

0 comments:

Post a Comment

1000 Tu vung tieng anh co ban 3000 tu vung tieng anh 600 Tu vung toeic thong dung 6000 Tu vung tieng anh thong dung Bai hoc bai hoc ngu phap Bai hoc phat am BAI TAP BÀI VIẾT HỌC VIÊN BIKIP Cac cau giao tiep dung trong nha hang Cac cau giao tiep thong dung Các câu giao tiếp thông dụng Cac cau noi hay bang tieng anh Cac thi trong tieng anh Cach dich tieng anh cach hoc giao tiep Cach hoc nghe Cach hoc ngu phap Cach hoc noi tieng anh Cach hoc phat am cach hoc tieng anh Cach hoc tieng anh danh cho tre em Cach hoc tu vung cach hoc viet tieng anh Cach lam bai thi Câu chuyện hay về Tiếng Anh Cau truc cau Cau truc cau pho bien trong tieng anh Cau truc ngu phap CHIA SẺ CÙNG SUNNY Choi ma hoc Cum dong tu Cum gioi tu Cum tu cum tu theo chu de Cum tu tieng anh thong dung Đại từ quan hệ Danh ngon cuoc song Danh ngon tieng anh Danh ngon tinh yeu Dap an mon tieng anh ky thi dai hoc Day Tre Noi Tieng Anh Doc hieu tieng anh Dong tu Giao tiep Giao tiep nang cao Giao tiep qua dien thoai Giao tiep so cap Giao tiep thuc hanh Giao tiep tieng anh Giao tiep trung cap Gioi tu Gioi tu thong dung trong tieng anh Hoc giao tiep theo chu de Hoc phat am qua video Hoc qua BBC News Hoc qua chuyen cuoi Hoc theo tu Học theo tư Học theo tự hoc tieng anh Hoc tieng anh qua bai hat Hoc tieng anh qua thanh ngu hoc tieng anh qua tho Hoc tieng anh qua truyen cuoi Hoc tieng anh qua tu Hoc Tieng Anh Tre Em Qua Video Hoc tu vung bang tho Hoc tu vung qua video Học từ vựng qua video HỎI ĐÁP ANH NGỮ Hướng dẫn Idioms idoms Luyen nghe Luyen Thi Luyen thi dai hoc tieng anh Luyen thi toeic NGHỀ NGHIỆP CỦA BẠN Ngu phap ngu phap co ban Ngu phap nang cao Ngu phap thuc hanh NHẬT KÍ PHIÊN DỊCH Nhung cau chui bang tieng anh Phan tich cau phat Phat am Phrase verbs Phương pháp học POEMS AND MUSIC SỬ DỤNG PHẦN MỀM Tai lieu tu hoc tieng anh Thanh ngu tieng anh THE PARTS OF SPEECH Thì hiện tại đơn Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ đơn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn Thi tuong lai Thì tương lai đơn Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai tiếp diễn Tiến Sĩ Pimsleurs Tieng anh Tieng anh cong so Tieng anh tre em Tieng anh tre em theo chu de Tinh tu Toeic Trong am Tu dien bang hinh anh Tu loai Tu thong dung trong tieng anh Tu vung Từ vựng Tu vung bang hinh Tu vung chu de san bay Tu vung chuyen nghanh Tu vung theo chu de Tu vung thong dung Tu vung tieng anh Từ Vựng Tiếng Anh Tu vung tieng anh thong dung Tuc ngu tieng anh Video 12 thì trong tiếng anh Video cấu trúc ngữ pháp Viet tat tieng anh
Lên đầu trang
Vào giữa trang
Xuống cuối trang