1. Danh từ không đếm được:
Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được:
VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc)
Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được:
1.1. Danh từ chỉ vật liệu:
VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc), ...
1.2. Danh từ chỉ chất lỏng:
VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang), ...
1.3. Danh từ chỉ thời gian:
VD: time (thời gian)
1.4. Danh từ trừu tượng (chỉ các khái niệm trừu tượng)
VD: carefulness (sự cẩn thận), wisdom (sự khôn ngoan), money (tiền bạc), ...
2. Hình thức của danh từ không đếm được:
Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều. Vì vậy, ta không được thêm “-s”, và “-es” vào sau danh từ không đếm được. Khi muốn diễn tả số lượng với danh từ không đếm được, ta đặt các tính từ bất định, hoặc các thành ngữ chỉ số lượng đứng trước danh từ không đếm được.
VD: I need some time to do this work. Tôi cần ít nhiều thời gian để làm việc này.
Time is more precious than money. Thời gian quý hơn tiền.
Ghi chú: Vì danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều nên nó luôn luôn được xếp vào nhóm danh từ ở ngôi thứ ba, số ít. Khi danh từ không đếm được làm chủ từ, động từ phải được chia ở ngôi thứ ba số ít.
VD: Water is necessary for life. Nước thì cần thiết cho sự sống.
Khi danh từ không đếm được chỉ đối tượng, sự vật đã được xác định rỏ ràng, cụ thể thì ta đặt “the” ở ngay phía trước danh từ không đếm được đó.
VD: The wisdom of Einstein is worth being admired. Sự thông thái của ông Einstein đáng được khâm phục.
Bài Đăng Mới Nhất
Xác định danh từ không đếm được
10:27 AM |
Labels:
bai hoc ngu phap
bai hoc ngu phap
2013-06-02T10:27:00-07:00
2013-06-02T10:27:00-07:00
Loading...
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
0 comments:
Post a Comment