NAME
|
CÁCH DÙNG
|
CÔNG THỨC
|
LƯU Ý
|
Hiện tại đơn
(Simple present)
|
- Diễn tả thói quen
- Diễn tả chân lý,sự thật hiển nhiên.
- Các tựa đề của các bài thuyết trình, báo cáo sự việc đã xảy ra ở quá khứ.
-
|
- TOBE:
S + Am/is/are + O
- ĐỘNG TỪ THƯỜNG
S + Vs/es + O
-> Do/Does + S + Vo + O ?
-> S + don’t/doesn’t + Vo + O.
|
- Ta thêm “S” hoặc “ES” vào động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít. (He, She, It)
- Thêm “ES” đó khi động từ có tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
- các phó từ thường dùng: often, ussally, frequently, always, constantly, sometimes, occasionally, seldom, rarely, every…
|
Qúa khứ đơn
|
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và có thời gian xác định.
|
- TOBE:
S + was/were + O
- ĐỘNG TỪ THƯỜNG
S + V2/Ved + O
-> Did + S + Vo + O ?
-> S + didn’t + Vo + O.
|
- Các phó từ đi kèm : last, ago, yesterday.
- Ví dụ:
1) I couldn’t open the door last night.
2) He wasn’t absent from class yesterday.
3) Did you see my son, Tom?
|
Hiện tại
hoàn thành
|
- Diễn tả h/động vừa mới xảy ra.
- Diễn tả hành động lặp lại hơn 1 lần trong quá khứ.
- Diễn tả hành động đã xảy ra ở quá khứ mà vẫn còn liên quan đến hiện tại
- H/động xảy ra trong quá khứ mà không có thời gian xác định rõ
|
S + have/has + V3/Ved + O
|
- Các phó từ đi kèm : Just, recently, lately, ever (đã từng), never (chưa bao giờ), already, yet, since, for, so far = until now = up to now = up to the present : cho đến bây giờ.
( các phó từ này dùng với HTHT trong các câu đơn, còn các câu kép thì phải chia theo ngữ cảnh chứ ko phụ thuộc vào phó từ)
|
Hiện tại tiếp diễn
|
- Diễn tả một hành động đang diễn ra ở thời điểm đang nói.
|
S + am/is/are + Ving + O
|
- Các phó từ đi kèm: Now, right now, at the moment, at present.
|
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(The present Perfect Continuous Tense)
|
- Thì này diễn tả hành động trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại
|
S + have/has + been + V-ing
|
- các phó từ đi kèm: since (+ mốc thời gian), for (+ khoảng thời gian).
- Ví dụ:
1) I have been studying French for 5 years.
2) They have been living in this city since 1995.
3) How long have you been waiting for her?
|
Quá khứ tiếp diễn
(Past continuous tense)
|
- Hành động đã xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ
- Hành động xảy ra song song ở quá khứ (while)
- Hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có hành động khác xen vào (hành động kéo dài hơn dùng quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn hơn dùng quá khứ đơn)
|
S + was/were + Ving + O
|
1. Yesterday, Mr Moore was working in the lab all the afternoon.
2. What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday?
3. When I came yesterday, he was sleeping.
4. Yesterday, I was cooking while my sister was wahing the dishes.
|
Quá khứ hoàn thành
(tiền quá khứ)
|
- Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và có thời gian rõ ràng.
- Chỉ xuất hiện trong câu có hai mệnh đề trở lên.
|
S + had + V3/Ved + O
|
1) When I got up this morning, my father had already left.
2) After the children had finished their homework, they went to bed
|
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
(The past perfect continuous tense)
|
- Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra và kéo dài cho đến khi hành động quá khứ thứ hai xảy ra (hành động thứ 2 dùng QKĐ) thường khoảng thời gian được nêu rõ ràng trong câu.
|
S + had + been + Ving + O
|
1) The men had been playing cards for 3 hours before I came.
2) They had been living in London for 10 years when I met them.
|
Tương lai đơn
(The simple future tense)
|
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai ( một quyết tâm hoặc một ý kiến về một hành động trong tương lai)
|
S + will/shall + Vo + O.
- Trong trường hợp diễn tả một lời mời lịch sự, hoặc một dự định, một hành động sắp sửa xảy rat a dùng cấu trúc sau:
- S + am/is/are + going to + Vo (dự định)
- S + am/is/are + Ving (sắp sửa)
|
- Các phó từ đi kèm: someday (một ngày nào đó), tomorrow, next, soon (chẳng bao lâu nữa)
- Ví dụ:
1)I will call you tomorrow.
2) Where are you going to spend your holidays?
3) My father is retiring.
|
Thì tương lai tiếp diễn
(The future continuos tense)
|
- Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một thời kì ở tương lai.
- Nó diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai.
|
S + will + be + V-ing
|
1) What will you be doing when I come tomorrow?
2) He will be doing research at this time tomorrow.
3) When you come today, I’ll be working at my desk.
|
Thì tương lai hoàn thành ( The future Perfect Tense)
|
- Diễn tả hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cụ thể ở tương lai.
|
S + will + have + V3/Ved + O
|
- các cụm từ chỉ thời gian đi kèm: By (+ mốc thời gian), By the time, By then.
- Ví dụ:
1) I’ll have finished my work by noon
2) They’ll have built that house by July next year.
|
Thì đối với động từ khiếm khuyết (Modal Verb)
|
Dùng khi xuất hiện Modal Verb
|
S + MV + Vo + O
(MV = can, could, should, may, might…)
|
1) I can swim
2) you should study English soon.
|
GHI NHỚ:
- Không dùng các thì tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức , tri giác (bee, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget,…Được thay thế bằng các thì kế cận ( ví dụ HTTD thay bằng HTĐ, QKTD thay bằng QKĐ…)
- Không dùng thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, thì TLĐ được thay = HTĐ, TLHT / TLHT TD được thay = HTHT
|
0 comments:
Post a Comment