★ Rút gọn dạng chủ động:
Ex: The man who is sitting next to you is my uncle
--> The man sitting next to you is my uncle
Ex: Do you know the boy who broke the windows last night?
--> Do you know the boy breaking the windows last night?
★ Rút gọn dạng bị động:
Ex: This page which was managed by him is interesting
--> This page managed by him is interesting
★ Rút gọn thì hoàn thành:
Ex: He had not finished the task, he couldn't take a vacation.
--> Not having finished the task,..........
=> TÓM LẠI:
--> Rút gọn thể chủ động --> Ving
--> Rút gọn thể bị động -----> V3/ed
--> Rút gọn thì hoàn thành--> Having V3/ed
* Khi muốn phủ định chỉ việc thêm NOT ở trước!
Bài Đăng Mới Nhất
NGỮ PHÁP: CÁC DẠNG RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Ngu phap,ngu phap co ban
2013-05-18T08:29:00-07:00
2013-05-18T08:29:00-07:00
Loading...


Các bài viết mới cùng chủ đề
- CÁCH PHÂN BIỆT TRẠNG TỪ - 01-Nov-2014
- Phân Biệt START vs. BEGIN - 01-Nov-2014
- Phân biệt FINISH vs. END - 01-Nov-2014
- CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ - 01-Nov-2014
Các bài viết cũ cùng chủ đề
- một số cấu trúc với Verb P2,P1 - 17-May-2013
- MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT THÔNG DỤNG TRONG NÓI VÀ VIẾT TIẾNG ANH. - 17-May-2013
- CẤU TRÚC CÂU : SO.......THAT VÀ SUCH....THAT - 17-May-2013
- TỔNG HỢP PHRASAL VERBS PHỔ BIẾN - 17-May-2013
- CÁCH SỬ DỤNG "DURING" "FOR" WHILE" "FOR" - 17-May-2013
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
0 comments:
Post a Comment