1. Keep my fingers crossed (for sth)- Hy vọng điều gì sẽ xảy ra
“Their team is not favored to win. But I hope they do. I’m keeping my fingers crossed.” – Đội của họ không dễ thắng đâu, nhưng tôi hy vọng họ sẽ làm được.
“I have a one in ten chance of winning the television. I better keep my fingers crossed.” – Cơ hội trúng chiếc TV của tôi là 10%, tốt hơn hết là tôi nên cầu nguyện.
2. Out of this world – Tuyệt vời
2. Out of this world – Tuyệt vời
“It’s totally out of this world. You’re going to be impressed.” – Nó thật tuyệt, chắc chắn bạn sẽ bị ấn tượng!
“The concert was out of this world. It was an memorable experience.” – Buổi hòa nhạc thật tuyêt vời. Thật là một trai nghiệm đáng nhớ.
3. Over one’s head – Quá tầm
“I don’t know the answer to that problem. The subject is over my head.” – Tôi không giải quyết được vấn đề đó, nó quá tầm của tôi
“Don’t bother explaining it to him. It’s way over his head.” – Đừng mất công giải thich, điều đó là quá tầm hiểu biết của anh ta.
4. Speak of the devil – Nhắc đến Tào Tháo
4. Speak of the devil – Nhắc đến Tào Tháo
“I was at a party last night, and I saw Jake play the guitar in front of an audience… speak of the devil, there’s Jake right now.” Tôi dự một bữa tiệc tối qua, và tôi thấy Jack chơi đàn ghi ta… nhắc đến Tào Tháo là Tào Tháo có mặt, anh ta đây rồi.
“Joanne did great on her presentation. Speak of the devil… Hi Joanne.” – Joanne thuyết trình thật tốt… nhắc đến Tào Tháo là Tào Tháo đến, xin chào Joanne.
5. Piece of cake – Dễ như trở bàn tay
5. Piece of cake – Dễ như trở bàn tay
“Learning to type is a piece of cake. It just takes persistence.” – Học đánh máy dễ như trở bàn tay, chỉ cần chị kiên trì.
“Sociology 101 is a piece of cake. You should get an A in that class.” – Xã hội học căn bản dễ như trở bàn tay thôi. Bạn nên đạt điểm A ở môn đó.
6. Sooner or later – Không sớm thì muộn
6. Sooner or later – Không sớm thì muộn
“Don’t keep waiting for him to confess. He’ll tell you sooner or later.” – Đừng mất công chờ đợi, không sớm thì muộn anh ta cũng thừa nhận với bạn thôi
“She’ll realize that she’s doing something wrong sooner or later.” – Rồi sớm muộn gì cô ấy cũng sẽ nhận ra cô ấy đang làm một điều sai trái.
7. Rings a bell – Nghe quen quen
7. Rings a bell – Nghe quen quen
“I can’t put my finger on it, but it definitely rings a bell.” – Tôi không thể nói chắc được, nhưng cái đó nghe rất quen.
“It rings a bell, but I’m not one hundred percent sure.” – Nghe quen đấy, nhưng tôi không chắc chắn 100%
8. Put oneself in one’s place – Tự đặt mình vào hoàn cảnh của ai
8. Put oneself in one’s place – Tự đặt mình vào hoàn cảnh của ai
“It’s easy to be understanding if you always put yourself in the other person’s place.” – Sẽ thật dễ dàng để thông cảm với người khác nếu như bạn tự đặt mình vào tình huống của họ.
“If you put yourself in my place, you would understand why I did that.” – Nếu anh đặt mình vào hoàn cảnh của tôi, anh sẽ hiểu tại sao tôi làm như thế.
9. I can eat a horse – Đói rã ruột
9. I can eat a horse – Đói rã ruột
“I’m so hungry that I can eat a horse.”
“I feel like I can eat a horse right now.” – Tôi đói đến rã cả ruột rồi
“If I didn’t eat anything for two days, I would feel like I can eat a horse too.” – Nếu như tôi không ăn gì trong hai ngày thì tôi cũng đói rã ruột mất thôi.
10. Read between the lines – đoán ẩn ý
10. Read between the lines – đoán ẩn ý
“If you read between the lines, you would have understood what he was implying.” Nếu như em chú ý đến ẩn ý của anh ta, em sẽ hiểu anh ta đang muốn ám chỉ điều gì.
“Steve isn’t very good at reading between the lines. You have to tell him exactly what you want.” – Steve không giỏi suy đoán đâu, nên anh cần nói thẳng cho anh ta biết anh muốn gì.
“Martha can read between the lines very well. She picks up on everything.” – Martha rất giỏi suy đoán, cô ấy có thể hiểu bất cứ điều gì.
0 comments:
Post a Comment