TÍNH TỪ (ADJ)
Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…mức độ, phạm vi của một người hoặc một vật. Nó bổ nghĩa cho “danh từ”, “đại từ” hoặc “động từ liên kết”. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful/-less/-ly/-al/-ible/-ive/
VD:
Helpful, beautiful, useful, homeless (vô gia cư), childless, friendly, daily (hàng ngày), national, international, acceptable (chấp nhận được), impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous (có hại), childish (như trẻ con), selfish (ích kỷ), foolish (khờ dại), rainy (nhiều mưa), cloudy (nhiều mây), snowy (phủ tuyết), foggy (có sương mù), healthy, sympathy (thông cảm), funny, childlike, specific (đặc biệt), economic, scientific (khoa học), interested, bored, tired, interesting, boring, necessary, honorable…
Có một cái đặc biệt: Tính từ kết thúc bằng –ing/-ed
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm -ing và -ed
VD: surprise (v) và surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
- -ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.
VD: She has an interesting film.
- -ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ
1. Tính từ đứng trước danh từ
Ex: He asked me a number of difficult questions
These nice big blue cotton bags were made in Vietnam
Có một số trường hợp ngoại lệ là nó đứng sau danh từ. Như là:
Ex: He had a face thin and sunburnt but eager and resolute
The mission was impossible
All the questions he asked were difficult
The window remained open
2. Tính từ đứng sau động từ liên kết
Tobe/seem/appear/feel/taste/
VD: The policemen became angry
The suspects remained calm although I could see that they were anxious.
The soup looked, smelt and tasted good.
Tom seems tired now
Chú ý: Cấu trúc S + keep/make + O + Adj
VD: He makes me happy
3. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough
VD: He is tall enough to play ping-pong
4. Đứng sau “Too”: S + tobe/seem/look…+ too + adj..
VD: He is too short to play basketball
5. Trong cấu trúc “So…that”: tobe/seem/look/feel…+ so + adj + that
VD: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Được dùng dưới dạng so sánh: (lưu ý: tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as…as)
VD: Meat is more expensive than fish
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Dùng trong câu cảm thán: How + adj + S + V? ( How cute she is?)
What + (a/an) + adj + N? (What I nice day?)…
Bài Đăng Mới Nhất
CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ
7:04 AM |
Labels:
bai hoc ngu phap,
Cau truc ngu phap,
Ngu phap,
ngu phap co ban,
Ngu phap thuc hanh
bai hoc ngu phap,Cau truc ngu phap,Ngu phap,ngu phap co ban,Ngu phap thuc hanh
2014-11-01T07:04:00-07:00
2014-11-01T07:04:00-07:00
Loading...
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
0 comments:
Post a Comment